Để tránh gặp chuyện xấu, không tốt khi làm việc gì đó, gia chủ cần xem ngày tốt xấu cho thật kỹ. Việc xem ngày là rất quan trọng, nó quyết định đến sự thành công, sự hưng vượng của gia chủ.
12 con giáp 2 |
Nguyệt kiến Tị: Lập hạ - Tiểu mãn. (Từ ngày 5-6 tháng 5 DL)
Xem ngày tốt xấu trước Lập hạ 1 ngày là Tứ ly.
Sau Lập hạ, Tam sát tại phương Đông, trên Dần, Mão, Thìn, kị tu tạo động thổ.
Trực Kiến – ngày Tị :
Tiểu hồng sa : bất lợi về xuất hành, giá thú, an táng, tạo tác, nhập trạch, khai trương… Nếu dùng ngày này sẽ bị lãnh thóai, bệnh tật, ruộng nương không thu hoạch được, chết tha hương, tài sản bị phá tán. Đây là ngày Thọ tử.
Tiểu hồng sa : bất lợi về xuất hành, giá thú, an táng, tạo tác, nhập trạch, khai trương… Nếu dùng ngày này sẽ bị lãnh thóai, bệnh tật, ruộng nương không thu hoạch được, chết tha hương, tài sản bị phá tán. Đây là ngày Thọ tử.
Trực Trừ - ngày Ngọ :
Hoàng sa.
Canh Ngọ có Nguyệt đức.
Giáp Ngọ - Nhâm Ngọ có Huỳnh La, Tử Đằng, Thiên Hoàng, Địa Hoàng, các cát tinh đồng chiếu: nên làm các việc tu tạo, khai trương, hôn nhân, xuất hành, nhập trạch… các việc nếu dùng ngày này thì trong 60-120 ngày sẽ tăng điền sản, tấn nhân khẩu, sinh quý tử, đại vượng.
Ngày Bính Ngọ, Mậu Ngọ :Thiên địa chuyển sát, không nên làm việc gì.
Trực Mãn- ngày Mùi :
Thiên phá, Thiên tặc.
Tân Mùi có Thiên đức, Nguyệt đức.
Kỷ Mùi có Hỏa tinh đều là thứ cát: nên dựng cột, làm giàn, chôn cất. Nhưng về hôn nhân và khởi tạo thì không nên. Đối với việc tu tạo thì ngày Bạch hổ nhập cung trung, dùng ngày này không phải là không có lợi nhưng phải tra cứu xem ngày tháng năm đó có cát tinh cùng với mệnh cung có hợp nhau không mới dùng được, nếu là Nguyệt yểm, Thiên tặc thì không tốt cho gia chủ, lãnh thoái.
Trực Bình – ngày Thân :
Chu Tước, Câu Giảo: không tốt cho các việc khởi tạo, xuất hành, hôn nhân, an táng, nhập trạch: vì sẽ bị dính líu tới việc kiện tụng, khẩu thiệt, âm nhân, con nít sinh ra tai họa .
Ngày Giáp Thân, Canh Thân: sát nhập cung trung, rất xấu. Gia chủ bị tiểu nhân lôi kéo làm việc xấu, tan nhà nát cửa, sinh con xấu xa,quái dị, còn bị tai nạn đường thủy, gặp hỏa hoạn.
Trực Định – ngày Dậu:
Xem ngày tốt xấu tháng Tư, ngày có Cửu Thổ Quỷ nên có thể làm những việc nhỏ, vì ngày Dậu ở tháng 4 thì thứ cát, song không nên động thổ, an táng; ngay cả việc như hôn nhân, nhập trạch, tu tạo cũng không nên vì chủ sẽ gặp hung.
Trực Chấp – ngày Tuất :
Có Câu Giảo.
Ngày Bính Tuất, Nhâm Tuất thì Sát nhập cung trung: làm việc gì trong ngày này cũng bị đại hung .
Duy có ngày Giáp Tuất làm việc nhỏ thì thứ cát .Trong 24 hướng các sát tinh đều về chầu trời, nên làm trộm thì được; còn việc hôn nhân, nhập trạch, an táng, khai trương thì không nên vì người già sẽ bị thương tay chân, hao tán của cải: đại hung.
Trực Phá – ngày Hợi :
Vãng vong, Chu tước, Câu Giảo đồng chiếu: bị kiện tụng, vướng vào chuyện thị phi, hao tốn tiền của, bị bệnh tật.
Ngày Quý Hợi là ngày Chính tứ phế càng hung. Ngày Hợi trong tháng này các việc đều kị .
Trực Nguy – ngày Tý :
Canh Tý có Nguyệt đức .
Bính Tý, Mậu Tý: tốt cho việc khởi tạo, hôn nhân, hưng công, động thổ, xuất hành, khai trương, chuyển chỗ ở sẽ tấn nhân khẩu, thêm con cháu, vượng ruộng đất, phát tài phát lộc, làm lớn thì phát lớn, làm nhỏ thì phát nhỏ.
Ngày Giáp Tý là ngày Kim tự chết (Giáp Tý Kim) không còn khí chất ngũ hành.
Ngày Nhâm Tý thuộc “mộc đả bảo bình” là chỗ Mộc dục ở phương Bắc, phúc lực rất kém, lại là Chính tứ phế: tổn nhân khẩu, vợ chồng có mâu thuẫn, đại hung .
Nếu phạm vào 2 ngày Giáp Tý, Nhâm Tý lập tức thấy cô đơn, tổn phá, rất xấu.
Trực Thành – ngày Sửu :
Thiên Hỷ, Thiên Thành cùng chiếu nhưng phạm Chu Tước, Câu Giảo: sẽ bị kiện tụng, tranh cãi, bị kẻ tiểu nhân vu khống.
Ngày Đinh Sửu, Quý Sửu thì Sát nhập cung trung còn xấu hơn. Mấy ngày này phạm Không vong, phá tài, bị tiểu nhân hãm hại.
Trực Thu - ngày Dần :
Đồng với ngày Sửu -Trực Thành ở trên: cũng là ngày đại bất lợi.
Đồng với ngày Sửu -Trực Thành ở trên: cũng là ngày đại bất lợi.
Trực Khai – ngày Mão :
Tân Mão có Thiên đức.
Quý Mão, Ất Mão có cát tinh: Huỳnh La, Tử Đàn, Thiên Hoàng, Địa Hoàng chiếu: tốt cho các việc xuất hành, hôn nhân, mai táng, tạo tác, khai trương, nhập trạch…. Chủ về mưu sự hanh thông, có quý nhân phù trợ, phát tài phát lộc. Các ngày Mão khác cũng khá tốt.
Trực Bế - ngày Thìn:
Mậu Thìn, Giáp Thìn Sát nhập trung cung: không tốt cho việc hôn nhân, tu tạo, khai trương, nhập trạch, an táng... phạm vào những ngày này thì mất người, gia súc bị bệnh, tài sản bị hư hại .
Ngày Canh Thìn tuy có Nguyệt đức nhưng nghi là Thiên địa chuyển sát .
Ngày Bính Thìn, Nhâm Thìn có Hỏa tinh nên có thể làm việc nhỏ, không nên làm những việc lớn như kết hôn, khởi công, dọn nhà, khai trương…