Để công việc diễn ra trôi chảy, thuận lợi, đạt kết quả tốt, việc xem ngày tốt xấu là rất quan trọng. Nếu phạm phải những ngày xấu thì làm việc gì cũng đại bại, nên khi làm việc gì cũng nên chọn ngày tốt để tiến hành.
Xem ngày tốt xấu |
Nguyệt kiến Mão: Kinh trập - Xuân phân. (Từ ngày 5-6 tháng 3 DL)
Trước Xuân phân 1 ngày là Tứ ly
Sau Kinh trập là Tam sát tại phương Tây, trên Tân, Dậu, Tuất, kị tu tạo, động thổ.
Trực Kiến - Ngày Mão:
Không nên làm việc gì, phạm ngày này thì tổn hại tới gia chủ, và con trai út (thiếu phòng), con cháu gặp ôn dịch, nghèo khổ, gặp chuyện bi thương, trong vòng 3-5 năm, xa hơn thì 9 năm, bị kiện tụng, bại vong.
Tháng hai vào ngày Mão đều là ngày trời đất chuyển sát.
Trực Trừ - Ngày Thìn:
Không nên làm các việc dời chỗ ở, về nhà mới, hôn nhân, khai trương, mưu sự kinh doanh, nếu phạm phải trong vòng 60 ngày - 120 ngày, sẽ bị dính líu đến kiện tụng, hao tài tốn của, ruộng vườn thất thu, mất sản nghiệp.
Ngày Giáp Thìn, Mậu Thìn, sát tập trung cung càng xấu, trong ba năm mất người tôn trưởng, bị hỏa hoạn, trộm cướp.
Trực Mãn - Ngày Tị:
Vãng vong, Thiên không, không nên động thổ, nhưng nếu tu tạo thì trăm việc đều tốt.
Nếu như ở hai cung Càn, Tốn khởi tạo đều tốt, xuất hành, khai trương, hôn nhân, nhập trạch, trong có Hoàng la, Tử đàn, Điền đường, Khố trữ cát tinh cùng chiếu, trong năm đó nhà sẽ sinh quý tử, ruộng tằm hưng vượng, suốt đời tốt lành.
Trực Bình - Ngày Ngọ:
Chỉ nên làm sinh cơ (đóng hòm và đào huyệt trước để phòng lúc về già). Nhưng các việc như hôn nhân, tu tạo thì không nên, nếu phạm phải thì trong 60 ngày - 120 ngày bị kiện tụng, tổn hại gia đình, 3-6-9 năm sẽ bị sa sút.
Trực Định - Ngày Mùi:
Không tốt cho việc hôn nhân, khởi tạo …vì ngày này thuộc về âm cung chủ sự ,bên trong nhà không nên tác động, tất cả những việc ở phía ngoài nhà như sửa sang, làm lụng thì sẽ không hại.
Ất Mùi là Bạch hổ nhập trung cung, rất hung, phạm cái đó thì tổn hại tới trẻ nhỏ.
Duy chỉ có một ngày Quý Mùi là Thủy nhập Thái châu, do quý thủy, là thích hợp với tướng trường sinh hưng vượng, trong đó có Hoàng la, Tử đàng, Thiên hoàng, Địa hoàng cát tinh cùng chiếu, tốt cho gia quyến, có thêm con cháu, ruộng đất rất tốt.
Ngoài ra, mọi ngày Mùi đều bất lợi.
Trực Chấp - Ngày Thân:
Có Thiên nguyệt nhị đức: nên tu tạo, động thổ, mai táng, hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành... vì có cát tinh Hoàng la, Tử đàng, Kim ngân khố lâu, Bảo tàng cùng chiếu, trong vòng 3-6-9 năm rất vượng, thêm nhân khẩu, sinh quý tử, tăng điền sản, rất tốt.
Duy ngày Canh Thân là Chính tứ phế, trăm việc phải tránh, kiêng.
Trực Phá - Ngày Dậu:
Xem ngày tốt xấu tháng Hai, ngày Tân Dậu Chính tứ phế càng xấu, ngày đó là ngày Nguyệt phá, rất xấu.
Xem ngày tốt xấu tháng Hai, ngày Tân Dậu Chính tứ phế càng xấu, ngày đó là ngày Nguyệt phá, rất xấu.
Tiểu hồng sa, Thiên tặc, không lợi cho việc hôn nhân, tu tạo, phạm phải ngày này thì trong vòng 60 ngày-120 ngày bị kiện tụng, khẩu thiệt, con nít bị người âm hại, bệnh tật.
Tân Dậu là Chính tứ phế càng xấu, lại là ngày Nguyệt phá, rất xấu.
Trực Nguy - Ngày Tuất:
Nên hợp bản (Ghép ván gỗ thành quan tài), Tác sinh cơ (đóng hòm ,xây mả huyệt).
Nên làm các việc như tu tạo, báo hiếu cha mẹ, hôn nhân bất lợi đối với người nam, trước là mất ruộng đất, rồi bị hỏa hoạn, đạo tặc xâm chiếm.
Lại nói Bính Tuất, Nhâm Tuất là Sát nhập trung cung, càng xấu.
Trực Thành - Ngày Hợi:
Thiên hỉ, có Thiên hoàng, Địa hoàng, Hoàng la, Tử đàng, Ngọc đường,Tụ bảo cát tinh cùng chiếu, nên làm các việc hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, khởi tạo, an táng, định tảng (đặt móng), buộc giàn, trong vòng 60 ngày - 120 ngày có hoạnh tài, quý nhân phù trợ, mưu việc rất tốt.
Ngày Tân Hợi, Quý Hợi trong tháng đó là thượng cát.
Trực Thu - Ngày Tý:
Kị hôn nhân, khởi tạo, nhập trạch, khai trương, phạm ngày đó trong vòng ba năm hao tài tốn của, sự nghiệp không có tiến triển, gia chủ không vướng vào kiện cáo thì sản nghiệp cũng bị tiêu hao.
Trực Khai - Ngày Sửu:
Không lợi về tạo tác, sửa sang, hôn nhân, gặp cha mẹ, phạm ngày này thì điền sản, tằm không có thu hoạch, trong nhà có người đẻ bị nguy, bị tai nạn về nước sôi và bỏng lửa.
Đinh Sửu, Quý Sửu là sát nhập trung cung càng xấu, chủ về quan không, tổn hại tới trẻ nhỏ, bị tiểu nhân hãm hại.
Trực Bế - Ngày Dần:
Hoàng sa, có Hoạt dược tinh nên ghép ván làm sinh cơ, nhưng bất lợi về tu tạo, động thổ, hôn nhân, nhập trạch, khai trương.
Là ngày mà ngũ hành vô khí, bình thường mà dùng thì có thể, tuy không có hại lớn, không dùng là hay nhất.
Bị sao Huỳnh sa, nhưng có Hoạt dược, nên làm các việc đóng hòm, xây huyệt m , nhưng lại bất lợi về tu tạo, động thổ, hôn nhân, nhập trạch, khai trương... vì ngày này là ngũ hành vô khí, làm việc bình thường thì được. Dù không có việc gì hại lớn tốt nhất là không nên làm gì cả.