Cài đặt ngày sinh
Cài đặt ngày sinh (DL), giới tính để xem được nhanh nhất

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Bảng tra 60 Hoa Giáp chính xác, tiện dụng nhất

Chủ Nhật, 03/10/2010 22:19 (GMT+07)
Mục lục (Ẩn/Hiện)

Lục Thập Hoa Giáp là gì, công dụng của 60 hoa giáp trong đời sống con người cũng như luận đoán vận mệnh ra sao? Cùng Lịch Ngày Tốt đi tìm hiểu chi tiết và đầy đủ về phương diện này.

1. Lục Thập Hoa Giáp là gì?


Cùng Lịch Ngày Tốt cắt nghĩa các thuật ngữ cơ bản:

"Lục Thập" nghĩa là 60. 
"Hoa Giáp" nghĩa đen là một chu kỳ hoa nở, chu kỳ vận hành của 12 con giáp.

Hiểu cách đơn giản hơn, Hoa giáp chính là chu kỳ vận hành của các con giáp, hay chính là vòng tuần hoàn của các con giáp bắt đầu từ Giáp Tý đến cuối cùng là Quý Hợi kết thúc một vòng tuần hoàn (rồi lại tiếp tục quay trở lại Giáp Tý bắt đầu một chu kỳ tuần hoàn mới).

Từ "hoa" ở đây với ý nghĩa như một mùa hoa nở (chỉ chu kỳ tuần hoàn quay trở lại sau khi kết thúc). Người ta còn gọi lục thập hoa giáp là 60 Giáp Tý.

Vậy tóm lại, Lục thập hoa giáp là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi thành hệ 60.
Theo chu kỳ này, 1 vòng 60 năm được bắt đầu từ Giáp Tý đến Quý Hợi. Từ năm thứ 61 lại quay về Giáp Tý, năm thứ 121,181... cũng quay trở lại Giáp Tý.

2. Bảng tra Lục thập hoa giáp cơ bản


Bảng dưới đây là liệt kê toàn bộ 60 hoa giáp và tính chất ngũ hành tương ứng, trên cơ sở đó ta có thể tính được sự sinh khắc của các hoa giáp, tính tuổi xung khắc của 60 hoa giáp.

Số

Ngày tháng năm

Ngũ hành

Tuổi xung khắc

1

Giáp Tý

Vàng trong biển (Kim)

Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân

2

Ất Sửu

 

Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu

3

Bính Dần

Lửa trong lò (Hỏa)

Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn

4

Ðinh Mão

 

t Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi

5

Mậu Thìn

Gỗ trong rừng (Mộc)

Canh Tuất, Bính Tuất

6

Kỷ Tỵ

 

Tân Hợi, Đinh Hợi

7

Canh Ngọ

Ðất ven đường (Thổ)

Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần

8

Tân Mùi

 

Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão

9

Nhâm Thân

Sắt đầu kiếm (Kim)

Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân

10

Quý Dậu

 

Ðinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu

11

Giáp Tuất

Lửa trên đỉnh núi (Hỏa)

Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất

12

t Hợi

 

Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi

13

Bính Tý

Nước dưới lạch (Thủy)

Canh Ngọ, Mậu Ngọ

14

Ðinh Sửu

 

Tân Mùi, Kỷ Mùi

15

Mậu Dần

Ðất đầu thành (Thổ)

Canh Thân, Giáp Thân

16

Kỷ Mão

 

Tân Dậu, Ất Dậu

17

Canh Thìn

Kim bạch lạp (Kim)

Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn

18

Tân Tỵ

 

t Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ

19

Nhâm Ngọ

Gỗ dương liễu (Mộc)

Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn

20

Quý Mùi

 

t Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ

21

Giáp Thân

Nước trong khe (Thủy)

Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý

22

t Dậu

 

Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu

23

Bính Tuất

Ðất trên mái nhà (Thổ)

Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý

24

Ðinh Hợi

 

Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi, Quý Sửu

25

Mậu Tý

Lửa trong chớp (Hỏa )

Bính Ngọ, Giáp Ngọ

26

Kỷ Sửu

 

Ðinh Mùi, Ất Mùi

27

Canh Dần

Gỗ tùng bách (Mộc)

Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ

28

Tân Mão

 

Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi

29

Nhâm Thìn

Nước giữa dòng (Thủy)

Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần

30

Quý Tỵ

 

Ðinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão

31

Giáp Ngọ

Vàng trong cát (Kim)

Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần

32

Ất Mùi

 

Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu

33

Bính Thân

Lửa chân núi (Hỏa)

Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn

34

Ðinh Dậu

 

t Mão, Quý Mão, Quý Tỵ, Quý Hợi

35

Mậu Tuất

Gỗ đồng bằng (Mộc)

Canh Thìn, Bính Thìn

36

Kỷ Hợi

 

Tân Tỵ, Đinh Tỵ

37

Canh Tý

Ðất trên vách (Thổ)

Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần

38

Tân Sửu

 

Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão

39

Nhâm Dần

Bạch kim (Kim)

Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần

40

Quý Mão

 

Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão

41

Giáp Thìn

Lửa đèn (Hỏa)

Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn

42

t Tỵ

 

Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tỵ

43

Bính Ngọ

Nước trên trời (Thủy)

Mậu Tý, Canh Tý

44

Ðinh Mùi

 

Kỷ Sửu, Tân Sửu

45

Mậu Thân

Ðất vườn rộng (Thổ)

Canh Dần, Giáp Dần

46

Kỷ Dậu

 

Tân Mão, Ất Mão

47

Canh Tuất

Vàng trang sức (Kim)

Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất

48

Tân Hợi

 

t Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi

49

Nhâm Tý

Gỗ dâu (Mộc)

Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bíkỷnh Thìn

50

Quý Sửu

 

t Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ

51

Giáp Dần

Nước giữa khe lớn (Thủy)

Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý

52

Ất Mão

 

Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu

53

Bính Thìn

Ðất trong cát (Thổ)

Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý

54

Ðinh Tỵ

 

Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Mùi

55

Mậu Ngọ

Lửa trên trời (Hỏa)

Bính Tý, Giáp Tý

56

Kỷ Mùi

 

Ðinh Sửu, Ất Sửu

57

Canh Thân

Gỗ thạch lựu (Mộc)

Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ

58

Tân Dậu

 

Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi

59

Nhâm Tuất

Nước giữa biển (Thủy)

Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần

60

Quý Hợi

 

Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Dậu

 

3. Bảng Lục thập hoa giáp kết hợp ngũ hành nạp âm và cung mệnh


Dưới đây là bảng tra về ngũ hành, cung mệnh nam nữ các tuổi từ 1950 đến 2030.

bang tra luc thap hoa giap ket hop ngu hanh cung menh
 

Về xem mệnh ngũ hành theo tuổi, bạn có thể tìm hiểu chi tiết tại bài viết này:

Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi , ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi

4. Nguồn gốc hình thành 60 Hoa Giáp


Can Chi chính là gốc rễ để hình thành lên 60 Hoa giáp. 

Thiên Can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
Địa Chi gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

Sự kết hợp giữa Can và Chi hình thành 60 cặp Can Chi gọi là Lục Thập Hoa Giáp hay Lục Thập Giáp Tý (chữ khởi đầu của thiên can và địa chi khi kết hợp với nhau).

5. Ứng dụng của 60 Hoa Giáp


Lục thập hoa giáp được dùng để xem tuổi, xem ngày tốt xấu, dự đoán vận mệnh con người... Cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số này, gọi là lịch can chi.

6. Luận mệnh từng tuổi theo Lục Thập Hoa Giáp


Mỗi tuổi tức mỗi Hoa Giáp lại có vận mệnh hung cát khác nhau.

Ví như tuổi Giáp Tý thì Giáp Mộc là Mộc chủ nhân, tọa Chính Ấn, thân cao thể kiện, hiền lành tốt bụng, tướng mạo tuấn tú. Ấn là công văn, thân tọa công văn, chủ học tập tài giỏi, có quyền bính. Ấn giúp học tập tấn tới, củng cố trí nhớ, mang lại thành tích học tập tốt.

Hay Nhâm Thìn: thân vượng, tọa Kiếp Tài sinh Thực, Thực Thần chế Sát, thân vượng dùng Sát, chủ quý. Ngày Nhâm Thìn là Nhâm kỵ long bối, sinh giờ Hợi, là rồng về biển rộng, chủ đại quý, sinh buổi trưa là rồng hạ đẳng.

Xem chi tiết đầy đủ 60 Hoa giáp ở bài viết dưới đây:

Luận mệnh từng tuổi theo 60 Hoa Giáp đầy đủ nhất
Dưới đây là kiến thức tử vi tổng quan về luận mệnh từng tuổi theo 60 Hoa Giáp. Bạn đọc có thể tham khảo để nghiệm lý cuộc đời mình.

7. Số mệnh đặc trưng của 60 Hoa Giáp trong tử vi đẩu số


Trong bộ môn huyền học Tử vi đẩu số, mỗi Hoa Giáp lại có số mệnh đặc trưng riêng. Ví như Sinh năm Ất Sửu (Trâu dưới nước), năm Ất Mộc, ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung Kim: thái độ làm người khảng khái, yêu thích xuân phong, tuổi nhỏ có tai ương cha mẹ phải cầu cúng nhiều, vợ chồng tình nghĩa không sâu, nữ nhân cô độc, ít dựa dẫm gia đình, là người hiền lương, tinh khiết.

Còn sinh năm Nhâm Ngọ (Ngựa trong quân), năm Nhâm Thủy, ngũ hành Hỏa, nạp âm Dương Liễu Mộc: người cần kiệm, cha mẹ có họa, tai ách không thể tránh, tuổi trẻ có tiền nhưng không giữ được, về già mới phát đạt, tích lũy được nhiều, người nữ hưng gia, trưởng thành.

Chi tiết xem tại các bài viết dưới đây:

8. Bài thơ Lục thập hoa giáp


Dưới đây là bài thơ Lục thập hoa giáp dễ đọc thuộc, các bạn có thể tham khảo!

+ Chào Giáp Tý mang mệnh Hải Trung Kim
-- Vàng đáy biển ngàn năm sau Ất Sửu
+ Lư Trung Hỏa Bính Dần nên gắng chịu
-- Lửa trong lò Đinh Mão cứ lặng nhìn

+ Đại Lâm Mộc! Mây vần vũ Mậu Thìn
-- Cây rừng già Kỷ Tỵ cùng bám trụ
+ Lộ Bàng Thổ Canh Ngọ thêm vui thú
-- Đất bên đường Tân Mùi rất băn khoăn 

+ Kiếm Phong Kim đi cùng với Nhâm Thân
-- Vàng chuôi kiếm Quý Dậu đừng tất bật
+ Sơn Đầu Hỏa soi đường cho Giáp Tuất
-- Lửa trên núi Ất Hợi rực bốn phương

+ Chào Bính Tý với mạng Thủy Hạ Trường
-- Nước khe suối quanh năm cùng Đinh Sửu
+ Thành Đầu Thổ! Mậu Dần nghe dìu dịu
-- Đất đắp thành Kỷ Mão gắng giữ gìn

+ Bạch Lạp Kim đi suốt với Canh Thìn
-- Vàng sáp ong Tân Tỵ thêm giàu có
+ Dương Liễu Mộc tỏa bóng che Nhâm Ngọ
+ Gỗ cây Dương Qúy Mùi hãy chuyên cần

+Tuyền Trung Thủy làm mát mẻ Giáp Thân
-- Nước khe suối Ất Dậu thêm bát ngát
+ Ốc Thượng Thổ che nắng mưa Bính Tuất
-- Đất nóc nhà Đinh Hợi đợi xuân sang 

+ Tích Lịch Hỏa Mậu Tý chớ vội vàng
-- Lửa sấm sét Kỷ Sửu nào đơn độc
+ Năm Canh Dần gắn cùng Tùng Bách Mộc
-- Gỗ Tùng bách Tân Mão rất dịu hiền 

+ Trường Lưu Thủy tưới mát khắp Nhâm Thìn
-- Nước chảy manh Quý Tỵ trông vò võ
+ Sa Trung Kim kết với chàng Giáp Ngọ
-- Vàng trong cát Ất Mùi chớ xân vân

+ Sơn Hạ Hỏa sưởi ấm cùng Bính Thân
-- Lửa trên núi Đinh Dậu nghe dào dạt
+ Bình Địa Mộc làm mát lòng Mậu Tuất
-- Cây đồng bằng Kỷ Hợi tha hồ ăn

+ Bích Thượng Thổ, Canh Tý bám vách ngăn
-- Đất tò vò Tân Sửu luôn thao thức
+ Kim Bạch Kim, Nhâm Dần nghe rạo rực
-- Vàng pha bạc Quý Mão cố giữ mình 

+ Phúc Đăng Hỏa mênh mang cùng Giáp Thìn
-- Lửa ngọn đèn sáng soi năm Ất Tỵ
+ Chào Bính Ngọ đeo hành Thiên Hà Thủy
-- Nước trên trời Đinh Mùi giải Sông Ngân 

+ Đại Trạch Thổ xây đắp cho Mậu Thân
-- Đất nền nhà Kỷ Dậu thêm tươi mát
+ Thoa Xuyến Kim tô đẹp cho Canh Tuất
-- Vàng trang sức Tân hơl đeo đầy mình

+ Tang Đố Mộc, Nhâm Tý thật hữu tình
-- Gỗ cây Dâu, nhờ sức bền Quý Sửu
+ Giáp Dần ơi vui chung Đại Khê Thủy
-- Nước khe lớn Ất Mão như đang vờn

+ Sa Trung Thổ Bính Thìn tọa chon von
-- Đất pha cát Đinh Tỵ thêm giàu có
+ Thiên Thượng Hỏa sáng bừng lên Mâu Ngọ
-- Lửa trên trời Kỷ Mùi chớ kêu van

+ Thạch Lựu Mộc ngàn năm với Canh Thân
-- Cây trên đá Tân Dậu cất tiếng hát
+ Đại Hải Thủy nghe dạt dào Nhâm Tuất
-- Nước biển khơi Quý Hợi vững tay chèo.

Tin cùng chuyên mục:

Tin cùng chuyên mục

X