Bảng năm can suy tháng can
Tháng âm lịch | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Can năm | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu |
Giáp Kỷ | Bính Dần | Đinh Mão | Mậu Thìn | Kỷ Tỵ | Canh Ngọ | Tân Mùi | Nhâm Thân | Quý Dậu | Giáp Tuất | Ất Hợi | Bính Tý | Đinh Sửu |
Ất Canh | Mậu Dần | Kỷ Mão | Canh Thìn | Tân Tỵ | Nhâm Ngọ | Quý Mùi | Giáp Thân | Ất Dậu | Bính Tuất | Đinh Hợi | Mậu Tý | Kỷ Sửu |
Bính Tân | Canh Dần | Tân Mão | Nhâm Thìn | Quý Tỵ | Giáp Ngọ | Ất Mùi | Bính Thân | Đinh Dậu | Mậu Tuất | Kỷ Hợi | Canh Tý | Tân Sửu |
Đinh Nhâm | Nhâm Dần | Quý Mão | Giáp Thìn | Ất Tỵ | Bính ngọ | Đinh Mùi | Mậu Thân | Kỷ Dậu | Canh Tuất | Tân Hợi | Nhâm Tý | Quý Sửu |
Mậu Quý | Giáp Dần | Ất Mão | Bính Thìn | Đinh Tỵ | Mậu Ngọ | Kỷ Mùi | Canh Thân | Tân Dậu | Nhâm Tuất | Quý Hợi | Giáp Tý | Ất Sửu |
Xem bảng trên có thể tính được can của tháng sinh (can của trụ tháng). Ví dụ bạn sinh năm Giáp Dần (can năm là Giáp), nếu biết tháng sinh (âm lịch) là tháng 1 thì sẽ tính được can của tháng là Bính (Bính Dần). Tương tự, nếu bạn biết mình sinh vào tháng 2 âm lịch của năm Bính Dần thì can tháng của bạn sẽ là Đinh Mão. Lưu ý, tháng 1 âm lịch bao giờ cũng bắt đầu tính từ chi Dần.
(Theo Tử Bình nhập môn)